Share lại một bài viết hay về những điều cần biết khi đến tiệm tóc Nhật: Làm thế nào để có được kiểu tóc mong muốn?
Việc lựa chọn một tiệm làm tóc mới là một vấn đề khó khăn, nhất là khi bạn đang ở nước ngoài. Nếu bạn là khách du lịch và muốn trải nghiệm dịch vụ làm tóc tại Nhật Bản hoặc bạn đang sinh sống tại đây và muốn tìm một địa chỉ uy tín, hãy đọc những đoạn hội thoại tiếng Nhật được sử dụng ở tiệm làm tóc trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào các tiệm làm tóc ở Nhật Bản và có được kiểu tóc như mong muốn.
Bất cứ ai từng tới đất nước mặt trời mọc chắc hẳn đều ấn tượng bởi hầu hết người Nhật ai cũng có mái tóc rất đẹp. Điều này một phần là do gen nhưng phần lớn là do người Nhật rất chịu khó tới các tiệm salon chăm sóc tóc. Bên cạnh đó, tiệm làm tóc ở Nhật Bản thường sử dụng những công nghệ chăm sóc tóc hàng đầu trên thế giới. Những chuyên viên chăm sóc tóc tại đây tự hào với tay nghề cao, luôn đem đến dịch vụ chăm sóc khách hàng hoàn hảo cùng sự mến khách đặc biệt của người Nhật (được gọi là おもてなし, omotenashi) mà không đâu sánh bằng.
Những dịch vụ cơ bản trong các tiệm làm tóc ở Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là 美容院, biyo̅in) bao gồm gội đầu, cắt tóc, uốn, hấp, nhuộm, ép tóc, chăm sóc dưỡng ẩm, nối tóc, tạo kiểu và nhiều dịch vụ khác. Mặc dù các tiệm salon trên thế giới đều có những dịch vụ này nhưng việc làm tóc tại Nhật Bản là một trải nghiệm độc nhất vô nhị. Thế nhưng, nhiều du khách ghé thăm Nhật Bản lại không dám tới các tiệm làm tóc dù rất muốn thử trải nghiệm tuyệt vời này vì rào cản ngôn ngữ. Việc lo ngại không thể giao tiếp với các nhân viên ở tiệm làm tóc khiến du khách cảm thấy lo lắng và căng thẳng thay vì tận hưởng những giây phút thư giãn, thoải mái.
Dưới đây là tất cả những gì bạn cần biết khi ghé thăm tiệm làm tóc ở Nhật Bản!
1. Từ vựng cơ bản liên quan đến tiệm làm tóc
Danh từ
cắt tóc | カット (katto) |
tỉa tóc | トリミング (torimingu) |
kiểu tóc layer | レイヤー (reiya̅) |
dầu gội đầu | シャンプー (shanpu̅) |
màu tóc | ヘアカラー (heakara̅) |
nhuộm highlight | ハイライト (hairaito) |
làm xoăn | パーマ (pa̅ma) |
duỗi thẳng | ストレイトパーマ (sutoreito pa̅ma) |
hấp dưỡng | トリートメント (tori̅tomento) |
sấy tạo kiểu | ブロー (buro̅) |
sấy khô | ドライ (dorai) |
tạo kiểu tóc | セット (setto) |
tóc xoăn | カール (ka̅ru) |
trang điểm | メイク (meiku) |
tóc mái | 前髪 (まえがみ, maegami) |
tóc vàng | 金髪 (きんぱつ, kinpatsu) |
tóc đỏ | 赤毛 (あかげ, akage) |
tóc nâu | 茶髪 (ちゃぱつ, chapatsu) |
tóc đen | 黒髪 (くろかみ, kuropatsu) |
Tính từ
dày | 多い (おおい, ooi) |
mỏng |
少ない (すくない, sukunai) |
dài | 長い (ながい, nagai) |
ngắn | 短い (みじかい, migikai) |
sáng màu | 明るい (あかるい, akarui) |
tối màu |
暗い (くらい, kurai) |
Động từ
Mặc dù trong tiếng Nhật có một vài động tự chuyên dụng. Tuy nhiên, có một công thức đơn giản để biến danh từ thành động từ trong tiếng Nhật, bạn chỉ cần thêm từ する (suru) vào sau bất cứ một danh từ nào là có thể tạo được một động từ mang ý nghĩa tương ứng. Ví dụ:
gội đầu | シャンプーする (shanpu̅ suru) |
sấy kiểu | ブローする (buro̅ suru) |
tạo kiểu | セットする (setto suru) |
trang điểm | メイクする (meiku suru) |
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng một số động từ tiếng Nhật chuyên dụng như:
cắt | 切る (きる, kiru) |
nhuộm màu | 染める (そめる, someru) |
nhuộm highlight | ハイライトを入れる (はいらいとをいれる, hairaito o ireru) |
tỉa mỏng | すく (suku) |
tạo layer | レイヤーを入れる (れいやーをいれる, reiya o ireru) |
uốn xoăn | 巻く (まく, maku) |
2. Làm thế nào để đặt lịch làm tóc
Đầu tiên, hãy cùng bàn về những từ liên quan đến ngày trong tuần và thời gian.
Ngày và giờ
Chủ nhật | 日曜日 (にちようび, nichiyo̅bi) |
Thứ Hai | 月曜日 (げつようび, getsuyo̅bi) |
Thứ Ba | 火曜日 (かようび, kayo̅bi) |
Thứ Tư | 水曜日 (すいようび, suiyo̅bi) |
Thứ Năm | 木曜日 (もくようび, mokuyo̅bi) |
Thứ Sáu | 金曜日 (きんようび, kinyo̅bi) |
Thứ Bảy | 土曜日 (どようび, doyo̅bi) |
Các tiệm làm tóc khác nhau có lịch nghỉ khác nhau nên tốt nhất bạn nên kiểm tra trên trang web chính thức trước hoặc trực tiếp liên lạc với tiệm để nắm bắt được thông tin chính xác.
hôm nay | 今日 (きょう, kyo̅) |
ngày mai | 明日 (あした, ashita) |
9:00 | 9時 (くじ, kuji) |
10:00 | 10時 (じゅうじ, ju̅ji) |
11:00 | 11時 (じゅういちじ, ju̅ichiji) |
12:00 | 12時 (じゅうにじ, ju̅niji) |
1:00 | 1時 (いちじ, ichiji) |
2:00 | 2時 (にじ, niji) |
3:00 | 3時 (さんじ, sanji) |
4:00 | 4時 (よじ, yoji) |
5:00 | 5時 (ごじ, goji) |
6:00 | 6時 (ろくじ, rokuji) |
7:00 | 7時 (しちじ, shichiji) |
8:00 | 8時 (はちじ, hachiji) |
Bạn có thể nói rõ thời gian buổi sáng (AM) hoặc buổi chiều (PM) tuy nhiên, điều này không thực sự cần thiết. Để nói về giờ rưỡi, bạn chỉ cần thêm từ "han" (半,はん) vào sau từ chỉ giờ. Ví dụ, 2:30 sẽ nói là "nijihan" (2時半, にじはん).
Hãy cùng tham khảo cuộc hội thoại mẫu dưới đây nhé:
*Lưu ý: を theo bảng chữ cái truyền thống được phát âm là "wo" nhưng trong câu văn nói hiện nay đọc là "o". Cả hai cách phát âm này đều có thể hiểu được, tuy nhiên đoạn hội thoại này sẽ sử dụng kiểu phát âm hiện đại được giải thích bằng chữ romaji như dưới đây.
Hội thoại mẫu:
Khách hàng: Tôi muốn đặt lịch hẹn
予約したいんですけど…
(Yoyaku shitai n desu kedo…)
Thợ làm tóc: Dạ vâng. Quý khách muốn đặt hẹn lúc mấy giờ ạ?
はい、分かりました!何時がよろしいでしょうか?
(Hai, wakarimashita! nanji ga yoroshii desho̅ ka?)
Khách hàng: Tôi có thể đặt hẹn lúc 6 giờ hôm nay được không?
今日の6時に予約できますか?
(Kyo̅ no rokuji ni yoyaku dekimasu ka?)
Thợ làm tóc: Xin lỗi, tôi rất tiếc nhưng
vào thời gian đó chúng tôi đã kín lịch. Quý khách có thể hẹn lịch vào
thời gian khác trong hôm nay hoặc ngày mai được không?
すみませんが、その時もう予約があります。今日か明日、他の時間がよろしいですか?
(Sumimasen ga, sono toki mo̅ yoyaku ga arimasu. Kyo̅ ka ashita, hoka no jikan ga yoroshii desu ka?)
Khách hàng: Vâng tôi hiểu. Vậy tôi có thể đặt hẹn lúc 12:30 ngày mai được không?
分かりました。では、明日の12時半に予約できますか?
(Wakarimashita. Dewa, ashita no ju̅nijihan ni yoyaku dekimasu ka?)
Thợ làm tóc: Dạ vâng, thời gian đó còn lịch trống ạ. Quý khách muốn làm tóc thế nào?
できますよ!どうされますか?
(Dekimasu yo! Dousaremasu ka?)
Khách hàng: Tôi muốn gội đầu, hấp tóc và cắt tóc.
シャンプー、トリートメント、カットをお願いします。
(Shanpu̅, tori̅tomento, katto o onegaishimasu.)
Thợ làm tóc: Vâng, tôi sẽ đặt lịch gội
đầu, cắt tóc và hấp tóc cho quý khách vào lúc 12:30 ngày mai. Rất hân
hạnh được phục vụ quý khách.
明日の12時半にシャンプー、トリートメント、カットですね。それでは、お持ちしております。
(Ashita no ju̅nijihan ni shanpu̅, tori̅tomento, katto desu ne. Sore dewa, omachi shite orimasu.)
3. Khi làm tóc ở tiệm: Miêu tả kiểu tóc bạn muốn
Dưới đây là một số ví dụ về cách giải thích cho chuyên viên làm tóc về kiểu tóc bạn mong muốn.
Độ dài
Tôi muốn cắt tóc ngắn hơn khoảng 2cm.
2cmぐらい切ってください。
(Ni senchi gurai kitte kudasai.)
Tôi muốn cắt tóc mái ngắn hơn một chút.
もう少し前髪を切ってください。
(Mo̅ sukoshi maegami o kitte kudasai.)
Tôi muốn cắt tóc ngắn
短くしてください。
(Mijikaku shite kudasai.)
Tôi muốn cắt tóc đến ngang vai
肩まで切ってください。
(Kata made kitte kudasai.)
Tôi muốn tỉa tóc
トリミングだけでいいです。
(Torimingu dake de ii desu.)
Làm ơn cắt đến đoạn này. (ra hiệu độ ngắn mà bạn muốn cắt)
この辺まで切ってください。
(Kono hen made kitte kudasai.)
Một vài thắc mắc khác:
Tóc của tôi bị hư tổn
髪が傷んでいます。
(Kami ga itande imasu.)
Tóc của tôi dày.
髪の量が多いです。
(Kami no ryou ga ooi desu.)
Tóc của tôi mỏng.
髪の量が少ないです。
(Kami no ryou ga sukunai desu.)
Liệu tóc của tôi có bị hư tổn nếu tôi nhuộm không?
ヘアカラーをしたら、髪が傷みますか?
(Hea kara̅ o shitara, kami ga itamimasu ka?)
Nếu tôi nhuộm tóc/ làm xoăn/ duỗi thẳng thì hết bao nhiêu tiền?
ヘアカラー/パーマ/ストレイトパーマはいくらですか?
(Hea kara̅ / pa̅ma / sutoreito pa̅ma wa ikura desu ka?)
Dịch vụ hấp tóc nào phù hợp với tóc của tôi nhất?
髪質にどちらのトリートメントの方がいいですか?
(Kamishitsu ni dochira no tori̅tomento no ho̅ ga ii desu ka?)
Làm tóc hết bao nhiêu lâu?
どのぐらい時間がかかりますか?
(Dono gurai jikan ga kakarimasu ka?)
4. Khi làm tóc ở tiệm: Giải thích về kiểu tóc bạn muốn
Hãy cùng tham khảo một số đoạn hội thoại mẫu để miêu tả kiểu tóc bạn muốn nhé!
Nhà tạo mẫu tóc: Hôm nay bạn muốn cắt kiểu tóc gì?
今日はどうされますか?
(Kyo̅ ha do̅ saremasu ka?)
Cắt tóc
Khách hàng : Bạn có thể cắt và tạo kiểu tóc cho tôi giống như trong ảnh này được không?
この写真のカットとスタイルにできますか?
(Kono shashin no katto to sutairu ni dekimasu ka?)
Bạn có sách báo hay tạp chí về tóc không? Tôi vẫn chưa quyết định được.
ヘアスタイルの本や雑誌がありますか?まだ決めてないです。
(Hea sutairu no hon ya zasshi ga arimasu ka? Mada kimete nai desu.)
Bạn có gợi ý gì không?
おすすめはありますか?
(Osusume wa arimasu ka?)
Kiểu tóc đang thịnh hành hiện nay là gì?
今、人気のスタイルは何ですか?
(Ima ninkino sutairu wa nandesuka?)
Nhuộm tóc
Hãy cho tôi xem các mẫu nhuộm tóc.
ヘアカラーのサンプルを見せてください。
(Hea kara̅ no sanpuru o misete kudasai.)
Bạn gợi ý màu nhuộm nào thì hợp?
おすすめの色はなんですか?
(Osusume no iro wa nan desuka?)
Tôi muốn tóc màu vàng/ màu nâu/ màu đỏ.
金髪/茶髪/赤毛でお願いします。
(Kinpatsu / chapatsu / akage de onegai shimasu.)
(Chỉ vào mẫu) Tôi muốn màu này.
この色がいいです。
(Kono iro ga ii desu.)
Hãy nhuộm highlight cho tôi.
ハイライトを入れてください。
(Hairaito o irete kudasai.)
Hãy nhuộm tóc kiểu ombre cho tôi.
グラデーションカラーを入れてください。
(Gurade̅shon kara̅ o irete kudasai.)
Làm xoăn/ duỗi thẳng tóc
Tôi muốn uốn xoăn nhẹ/ xoăn sóng lớn.
ゆるめの/きつめのパーマをかけてください。
(Yurume no / kitsume no pa̅ma o kakete kudasai.)
Tôi muốn tóc xoăn kiểu sóng nước/ xoăn đuôi nhẹ.
ウェブ/ゆるめのカールにしてください。
(Webu / yurume no ka̅ru ni shite kudasai.)
Tôi chỉ muốn làm xoăn một phần tóc.
全部じゃなくて、ポイントだけでいいです。
(Zenbu janakute, pointo dake de ii desu.)
Hãy chỉ duỗi phần tóc mái cho tôi thôi.
前髪だけストレイトパーマをかけてください。
(Maegami dake sutoreito pa̅ma o kakete kudasai).
Tạo kiểu tóc/ trang điểm
(cho xem ảnh) Hãy tạo cho tôi kiểu tóc như thế này.
この写真のようにしてください。
(Kono shashin no yo̅ ni shite kudasai.)
Tôi muốn búi tóc.
アップヘアスタイルしてください。
(Appu hea sutairu shite kudasai.)
Hãy sấy cụp cho tôi.
ブローしてください。
(Buro̅ shite kudasai.)
Hãy tạo cho tôi kiểu tóc đang thịnh hành.
人気なスタイルしてください。
(Ninkina sutairu shite kudasai.)
Tôi muốn nối mi.
まつ毛エクステが欲しいです。
(Matsuge ekusute ga hoshii desu.)
(cho xem ảnh) Hãy trang điểm cho tôi như thế này
この写真のメイクのようにしてください。
(Kono shashin no meiku no yo̅ ni shite kudasai.)
Tôi muốn son đỏ/ son hồng/ son lì/ son bóng
レッド/ピンク/マット/グロスのリップでお願いします。
(Reddo / pinku / matto / gurosu no rippu de onegai shimasu.)
5. Thanh toán dịch vụ
Bạn cần lưu ý rằng không phải chỗ nào ở Nhật cũng chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng. Mặc dù việc thanh toán bằng thẻ tín dụng khá phổ biến nhưng vẫn có khả năng tiệm làm tóc của bạn chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt. Vì vậy, bạn nên hỏi tiệm rõ trước khi quyết định đặt lịch hẹn.
Khách hàng: Ở đây có chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng hay không?
クレジットカードは使えますか?
(Kurejitto ka̅do wa tsukaemasu ka?)
Nhà tạo mẫu tóc: Vâng, được ạ!
はい、大丈夫ですよ!
(Hai, daijoubu desu yo!)
Tôi xin lỗi, chúng tôi không thanh toán bằng thẻ tín dụng.
すみませんが、クレジットカードを受け付けておりません。
(Sumimasen ga, kurejitto ka̅do o uke tsukete orimasen.)
Không giống như nhiều nước phương Tây, ở Nhật không trả tiền típ. Mọi thứ đều nằm trong hóa đơn nên bạn chỉ cần trả tiền và đi về!
Đây là những mẫu hội thoại cơ bản nhất! Hy vọng rằng bài viết này sẽ đem lại cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời khi làm tóc tại Nhật Bản. Nếu bạn không chắc về cách phát âm hay lo ngại có thể sẽ quên, hãy in hoặc lưu lại bài viết này khi đến tiệm cắt tóc, đây chắc chắc sẽ là một ý tưởng hay đó!
Nguồn: TOKYO BEAUTY STARS
0 Comments